Cách dùng cốc đo độ nhớt Zahn Cup ASTM D4212
CÁCH DÙNG CỐC ĐO ĐỘ NHỚT ZAHN CUP
Cốc đo kiểm tra độ nhớt của sơn, mực in Zahn Cup (tiêu chuẩn ASTM D4212)
1. Giới thiệu về cốc đo độ nhớt cầm tay Zahn Cup:
– Cốc đo độ nhớt loại Zahn Cup được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM D4212. Là dụng cụ cầm tay được dùng để kiểm tra nhanh độ nhớt của các mẫu chất lỏng như: sơn, mực in, vecni, xi-rô, kem, dầu,…
– Cốc được làm bằng chất liệu thép không gỉ độ bền cao, có một lỗ khoan ở dưới đáy cốc. Mỗi cốc có tay cầm dài thuận tiện khi đo mẫu.
– Cốc Zahn Cup được chia làm 5 loại. Chúng khác nhau về đường kính của lỗ khoan dưới đáy cốc. Lỗ cốc càng lớn thì thang đo độ nhớt mẫu càng cao.
– Tùy vào đặc tính độ nhớt của mẫu thử mà ta sẽ chọn cốc Zahn có đường kính lỗ cho phù hợp (để thời gian đo mẫu chảy dưới 80 giây).
2. Nguyên lý đo của cốc đo độ nhớt Zahn Cup ASTM D4212:
– Viscosity Zahn Cup đo độ nhớt của các mẫu chất lỏng theo phương pháp độ nhớt động học.
– Độ nhớt của mẫu đo được biểu thị bằng thời gian chảy (giây) để lượng thể tích mẫu chất lỏng trong cốc (44mL), sẽ chảy hết ra ngoài thông qua lỗ dưới đáy cốc.
– Đơn vị tính độ nhớt sẽ được chuyển đổi thành Centistokes.
3. Ưu điểm của cốc đo độ nhớt Zahn Cup:
– Cốc có thiết kế đơn giản, dễ sử dụng, không đòi hỏi kỹ năng đặc biệt khi vận hành.
– Cốc nhỏ gọn, nhẹ, có tay cầm. Thuận tiện cho việc kiểm tra nhanh độ nhớt mẫu ở nhà máy, xưởng sản xuất.
– Cho kết quả đo nhanh, thời gian đo mẫu không quá 80 giây.
– Chất liệu cốc là thép không gỉ có độ bền cao, dễ dàng vệ sinh sau khi đo xong.
3. Thông số kỹ thuật:
Cốc số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Thể tích (mL) | 44 | ||||
Thời gian chảy (giây) | 35 – 80 | 20 – 80 | 20 – 80 | 20 – 80 | 20 – 80 |
Hằng số K | 1.1 | 3.5 | 11.7 | 14.8 | 23 |
Hằng số C | 29 | 14 | 7.5 | 5 | 0 |
Hệ số điều chỉnh | 0.95 – 1.05 tại 25oC ± 0.2oC | ||||
Thang đo độ nhớt (cSt) | 5 – 60 | 20 – 250 | 100 – 800 | 200 – 1200 | 400 – 1800 |
Ứng dụng | Mẫu chất lỏng có độ nhớt rất thấp | Dầu mỏng | Mực in, sơn, Vecni có độ nhớt trung bình | Mực in, sơn, hỗn hợp chất lỏng đặc | Hỗn hợp chất lỏng rất đặc |
4. Cách dùng cốc đo độ nhớt Zahn Cup ASTM D4212:
4.1. Các bước chuẩn bị trước khi đo:
– Làm sạch cốc trước khi đo đặc biệt là phần lỗ cốc.
– Lựa chọn cốc đo có số thích hợp, sao cho thời gian đo mẫu 20 -80 giây
– Điều chỉnh nhiệt độ của mẫu đo về 25oC ± 0.5oC
4.2. Lấy mẫu và đo thời gian chảy:
– Nhúng hoàn toàn cốc vào mẫu chất lỏng cần đo ở các vị trí không có bong bóng hoặc bọt. Giữ tầm 1-2 phút để cốc cân bằng nhiệt giữa môi trường và mẫu.
– Đặt ngón trỏ vào phần tay nắm và kéo mạnh để nhấc cốc ra khỏi dung dịch đo theo phương thẳng đứng. Bắt đầu bấm thời gian khi mép trên của cốc vừa ra khỏi bề mặt mẫu.
– Trong thời gian mẫu chảy cần giữ cốc thẳng đứng và cách bề mặt mẫu đo không quá 6″ (khoảng 15cm). Bấm dừng đồng hồ khi quan sát thấy sự ngắt quãng dòng chảy đầu tiên ở phần đáy cốc.
– Ghi lại thời gian chảy vừa đo được. Thực hiện lại vài lần để lấy kết quả trung bình. Sự khác biệt giữa 2 lần kiểm tra không được vượt quá 5%.
– Đổi sang cốc có số lớn hơn (đường kính lỗ dưới đáy cốc lớn hơn) nếu thời gian chảy của mẫu thử vượt quá 80 giây.
4.3. Công thức tính độ nhớt mẫu bằng Zahn Cup ASTM D4212:
V = K (T – C)
– Trong đó:
- V: độ nhớt động học (cSt)
- T: thời gian đo (s)
- K, C: hằng số
– Cụ thể:
- Zahn Cup #1: V = 1,1 (T – 29)
- Zahn Cup #2: V = 3,5 (T – 14)
- Zahn Cup #3: V = 11,7 (T – 7,5)
- Zahn Cup #4: V = 14,8 (T – 5)
- Zahn Cup #5: V = 23T
– Đường kính lỗ cốc của mỗi hãng sẽ có một chút sự khác biệt. Để làm tăng độ chính xác của phép đo, mỗi cốc sẽ có 1 hệ số điều chỉnh. Được xác định bằng cách so sánh giá trị độ nhớt đo được với độ nhớt tiêu chuẩn.
– Để chuyển đổi kết quả đo độ nhớt sang Centipose thì cần tham khảo thêm tiêu chuẩn ASTM D4212, D816 và D1084.
4.4. Vệ sinh cốc đo và bảo quản:
– Làm sạch cốc bằng dung môi phù hợp sau khi đo mẫu xong. Không nên dùng các dụng cụ bằng kim loại để vệ sinh chà sát lên cốc.
– Nếu lỗ cốc bị bẩn hoặc các chất bị lắng lại và khô thì cần dùng các dung môi có nồng độ cao để hòa tan làm mềm, kết hợp với vải mềm chà sát nhẹ để làm sạch lỗ cốc.
– Làm sạch lại cốc qua nước. Lau khô, bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát.
4.5. Lưu Ý:
– Nhiệt độ có ảnh hưởng đến kết quả độ nhớt. Nên thống nhất một nhiệt độ mẫu khi đo.
– Nhiệt độ của mẫu thử được quy định theo tiêu chuẩn là 25oC (77oF)
– Trường hợp đo mẫu ở nhiệt độ cao hoặc thấp hơn thì phải ghi rõ trong biên bản kiểm nghiệm.
Xem thêm:
– Độ nhớt (Viscosity) là gì? Các phương pháp đo
– Tiêu chuẩn và cách dùng thước đo độ mịn
– Máy đo độ bóng 3 góc CS-380 hãng CHN
Thông tin liên hệ:
Mr. Tiến – 0907 043 291 (Zalo)
Email: [email protected]
Để lại một bình luận