Máy đo so màu Colorimeter và máy quang phổ so màu Spectrophotometer
MÁY ĐO SO MÀU COLORIMETER VÀ MÁY QUANG PHỔ SO MÀU SPECTROPHOTOMETER
Sự khác biệt giữa máy đo so màu và máy quang phổ so màu
(Lựa chọn giữa Colorimeter vs Spectrophotometer)
1. Tổng quan:
– Đối với các ngành công nghiệp liên quan đến màu sắc như: in ấn, sơn phủ, dệt may,…. thì việc đo màu và so sánh màu là một phần thiết yếu trong quy trình sản xuất.
– Máy đo so màu (Colorimeter) và máy quang phổ so màu (Spectrophotometer) là hai thiết bị thường được dùng nhiều để đo, phân tích màu và cho kết quả độ sai lệch màu Delta E (ΔE) giữa mẫu làm ra (mẫu thứ cấp) với mẫu gốc (mẫu đối chứng).
– Máy đo so màu Colorimeter và máy quang phổ so màu Spectrophotometer sẽ có một chút sự khác biệt. Việc quyết định lựa chọn thiết bị đo nào phụ thuộc vào các ứng dụng mong muốn, phạm vi giá và độ phức tạp của thiết bị.
– Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn về nguyên lý và ứng dụng của máy Colorimeter và Spectrophotometer.
2. Máy đo so màu (Colorimeter):
– Máy đo so màu hay còn được biết đến là máy đọc màu, máy so màu, máy soi màu.
– Colorimeter là một thiết bị đo lường màu sắc dựa trên lý thuyết tam sắc (tristimulus) để đánh giá khách quan về đặc điểm màu sắc khi ánh sáng đi qua các bộ lọc màu đỏ, xanh lá cây và xanh lam. Nó mô phỏng cách mắt người cảm nhận về màu sắc.
– Nguyên lý hoạt động của máy đo so màu Colorimeter:
- Máy sử dụng nguồn sáng bên trong để chiếu ánh sáng xuống bề mặt mẫu.
- Khi ánh sáng phản xạ trở lại thiết bị nó sẽ đi qua bộ lọc đỏ, lục và lam.
- Các bộ lọc này sẽ chắt lọc các giá trị kích thích tri giác RGB (Red, Green, Blue) phù hợp với cách mắt chúng ta nhìn màu sắc.
- Máy đo sẽ hiển thị giá trị X, Y, Z hoặc CIE L*a*b* lên màn hình tùy vào hệ màu người dùng chọn.
– Ưu điểm của máy Colorimeter:
- Máy mô phỏng cách mắt người cảm nhận về màu sắc. Cho kết quả đo nhanh, đáng tin cậy.
- Máy Colorimeter có thiết kế dạng cầm tay, kích thước nhỏ gọn, nhẹ, tiện lợi đo mẫu hiện trường.
- Giá cả phải chăng cho các ứng dụng đo màu đơn giản, không cần độ chính xác cao.
– Các ứng dụng phổ biến:
- Nhân dạng màu sắc nhanh chóng
- So sánh màu sắc giữa các mẫu
- Đo cường độ màu
- Đo độ bền màu
- Kiểm soát chất lượng màu
- Đánh giá các màu không bị ảnh hưởng bởi hiện tượng meta
3. Máy quang phổ so màu (Spectrophotometer):
– Máy so màu quang phổ là một thiết bị đo màu phức tạp hơn so với máy đo so màu.
– Máy dựa vào cường độ ánh sáng với một hàm màu sắc.
– Nó thực hiện phép đo màu trên toàn dãy quang phổ, trái ngược với quy trình dựa trên ba màu sắc cơ bản của máy so màu và tạo ra dữ liệu màu sắc ngoài tầm quan sát của mắt người.
– Ưu điểm của máy quang phổ so màu:
- Có dòng máy đo cầm tay hoặc để bàn tùy theo nhu cầu và đặt tính mẫu cần đo.
- Là giải pháp cao cấp hơn cho các nhu cầu đo màu phức tạp.
- Độ chính xác cao hơn từ phép đo màu toàn phổ.
– Sự khác biệt giữa máy quang phổ so màu Spectrophotometer và máy đo so màu Colorimeter:
- Máy so màu quang phổ và máy đo so màu hoạt động gần như giống nhau, ngoài trừ một điểm khác biệt chính là bộ lọc.
- Thay vì sử dụng ba bộ lọc để đánh giá giá trị RGB, máy so màu quang phổ thường có 31-40 bộ lọc hoặc hơn nữa để đo phổ màu đầy đủ của dãi bước sóng khả kiến.
- Các bộ lọc này đo ánh sáng ở mỗi bước sóng trong số 31 bước sóng khác nhau để xác định màu sắc mẫu.
– Nguyên lý hoạt động của máy so màu quang phổ Spectrophotometer:
- Máy so màu quang phổ sử dụng nguồn sáng chuẩn bên trong máy để chiếu vào mẫu cần đo.
- Ánh sáng phản xạ từ mẫu được truyền tới cách tử nhiễu xạ (Diffraction Grating) hoạt động như một lăng kính phân tách ánh sáng thành các bước sóng khác nhau trên toàn dãy phổ.
- Khi tấm lưới quay, mỗi lần chỉ có một bước sóng ánh sáng cụ thể chiếu tới khe thoát và tương tác với mẫu.
- Tín hiệu này rơi vào dãy Diode và đo được lượng ánh sáng tạo mỗi bước sóng. Cho ra dữ liệu quang phổ.
- Dữ liệu quang phổ này được gửi tới bộ vi xử lý và hiển thị các giá trị màu CIE X,Y,Z.
– Các tính năng của máy so màu quang phổ:
- Đo màu SCE (bỏ độ bóng) và SCI (bao gồm độ bóng)
- Phân tích và phối trộn màu
- Kiểm tra độ chính xác của màu sắc trong suốt quá trình sản xuất
- Duy trì sự nhất quán về màu sắc trong toàn bộ chuỗi cung ứng
- Phát hiện hiện tượng Meta trong mẫu
- Đo độ mờ và đục
- Kiểm soát chất lượng màu
4. Tóm lại:
– Như vậy máy đo so màu Colorimeter có thể là một giải pháp tiết kiệm hơn, nhưng nó chỉ đo độ hấp thụ của các màu cụ thể và không xác định hiện tượng meta được. Thiết bị này có thể là một sự lựa chọn lý tưởng cho những người tìm kiếm phép đo hoặc kiểm soát màu cơ bản mà không cần phân tích màu phức tạp.
– Ngược lại, máy so màu quang phổ Spectrophotometer có thể cung cấp các tính năng đo phân tích màu chính xác và phức tạp hơn nhiều. Cũng là một sự lựa chọn đắt tiền hơn. Đối với các chuyên gia, các nhà thiết kế quản lý màu sắc đang tìm kiếm dữ liệu màu có độ chính xác cao, giao tiếp màu kỹ thuật số và tính nhất quán chặt chẽ trong suốt quá trình sản xuất thì Spectrophotometer là một thiết bị cực kỳ hữu ích.
Xem thêm:
– Độ lệch màu Denta E và lý thuyết của máy so màu
– Phương pháp kiểm tra độ bền màu vải chống mài mòn
– Tủ đèn ánh sáng chuẩn dùng trong xem màu sắc hãng Tilo
Thông tin liên hệ:
Mr. Tiến – 0907 043 291 (Zalo)
Email: [email protected]
Để lại một bình luận